Thì tương lai gần be going to là một trong những cấu trúc thì được sử dụng vô cùng thông dụng trong tiếng Anh. Vì thế, để học tốt tiếng Anh cũng như đạt được kết quả tốt trong việc ôn luyện các chứng chỉ, đặc biệt là IELTS thì đây sẽ là cấu trúc thì nhất định không thể bỏ qua. Hôm nay hãy cùng LangGo tổng hợp và điểm lại những vấn đề cần nhớ của thì ngữ pháp này nhé.
Cùng tìm hiểu những kiến thức về Near Future Tense
Thì tương lai gần (Near Future Tense) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những hành động đã được lên kế hoạch, dự định cụ thể trong một tương lai gần. Hoặc trong nhiều trường hợp, nó cũng được sử dụng để dự đoán những việc sắp xảy đến trong tương lai dựa vào bằng chứng và căn cứ cụ thể.
Về cấu trúc của thì, các bạn cần nắm được ba dạng cấu trúc như sau:
S + to be + going to + V(nguyên thể)
Trong đó:
S là chủ ngữ
To be có thể tồn tại dưới 3 dạng là am, is hoặc are
V(nguyên thể) là dạng nguyên thể không chia của động từ
Ví dụ:
I am going to complete the design in 3 days (Tôi sẽ hoàn thành bản thiết kế trong 3 ngày nữa)
He is going to play basketball with his classmates this afternoon. (Anh ấy sẽ chơi bóng rổ cùng những người bạn cùng lớp chiều nay)
They are going to visit Hoi An next week. (Họ sẽ tới thăm Hội An vào tuần tới)
Để có dạng phủ định trong cấu trúc của thì ta chỉ việc thêm “not” vào vị trí sau động từ to be trong câu.
S + to be + not + going to + V(nguyên thể)
Lưu ý:
isn’t = is not
aren’t = are not
am not không có dạng rút gọn, viết tắt.
Ví dụ:
I am not going to attend the meeting tomorrow because of health problems. (Tôi sẽ không tham dự buổi họp ngày mai vì vấn đề sức khỏe)
She isn’t going to stay here. (Cô ấy sẽ không ở lại đây)
We aren’t going to participate in the university debate competition. (Chúng tôi sẽ không tham gia cuộc thi tranh biện ở trường đại học.)
Yes/No question
Để có cấu trúc thể nghi vấn, ta chỉ cần chuyển động từ to be lên đầu câu.
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S+ am/is/are hoặc No, S + isn’t/am not/aren’t
Ví dụ:
Is she going to begin work at a technology company next month? (Có phải cô ấy sẽ bắt đầu làm việc tại một công ty công nghệ trong tháng tới?)
Are you going to come back to our restaurant? (Bạn sẽ quay lại nhà hàng của chúng tôi chứ?)
Wh-question
Wh-word + to be + S + going + to + V(nguyên thể)?
Ví dụ:
What are you going to prepare for the party tonight? (Bạn sẽ chuẩn bị những gì cho bữa tiệc tối nay?)
Where is she going to travel this weekend? (Cô ấy sẽ đi du lịch ở đâu vào cuối tuần này?)
Nhanh chóng ghi nhớ nhanh những cấu trúc của tương lai gần
Tương lai gần là thì rất dễ bị nhầm lẫn với một số thì khác trong tiếng Anh. Vì thế, để có thể tránh được những nhầm lẫn này, bạn cần phải ghi nhớ được những cách sử dụng thì tương lai sau đây:
Diễn tả một hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định trước đó
Ví dụ:
We are going to fly to Ho Chi Minh City tomorrow. My secretary has already booked the ticket. (Chúng ta sẽ bay tới thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai. Thư ký của tôi đã đặt vé xong)
After I receive my salary, I am going to buy a new sewing machine for my aunt. (Sau khi được nhận lương, tôi sẽ mua một chiếc máy may mới cho bác gái của tôi)
My family are going to leave Seoul on the train at 2p.m. (Gia đình tôi sẽ rời khỏi Seoul trên chuyến tàu lúc 2 giờ chiều)
Diễn tả một dự đoán được đưa ra dựa vào căn cứ cụ thể
Ví dụ:
Susan finished her internship. She is going to graduate this year. (Susan đã hoàn thành kỳ thực tập của mình. Cô ấy sẽ tốt nghiệp vào năm nay thôi.)
This flower pot has not been watered for 4 days. It is going to wilt. (Chậu hoa này đã không được tưới nước 4 ngày rồi. Nó sẽ héo thôi)
Can you see those big waves? It’s going to be a big storm soon. (Bạn có thấy những cơn sóng lớn kia không? Sắp có một trận bão lớn rồi)
Những cách dùng trong thì tương lai be going to
Thông thường để nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh, chúng ta sẽ dựa vào tính huống và ngữ cảnh trong câu văn. Tuy nhiên, trong quá trình làm bài tập cũng như ôn luyện IELTS, sẽ có những lúc chúng ta không hiểu hết được nghĩa của câu văn. Trong những lúc như vậy, bạn hoàn toàn có thể dựa vào những dấu hiệu nhận biết thì tương lai be going to.
Dấu hiệu nhận biết của thì thường là những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Đặc biệt, đi cùng với nó còn có thể là những dẫn chứng cụ thể cho hành động được nhắc đến trước đó. Cụ thể như sau:
in + khoảng thời gian: trong … nữa
(VD: in 3 hours: trong 3 giờ nữa)
Ví dụ: Jimmy is going to present at the lecture theater in 5 minutes. (Jimmy sẽ có mặt ở giảng đường trong 5 phút nữa)
Tomorrow: Ngày mai
Ví dụ: The Human Resources department is going to send the reply tomorrow. (Phòng nhân sự sẽ gửi phản hồi vào ngày mai)
Next day/ Next week/ Next month/ Next year: Hôm tới/ Tuần tới/ Tháng tới/ Năm tới
Ví dụ: They are going to cancel the contract next month. (Họ sẽ hủy hợp đồng vào tháng tới)
Nắm bắt nhanh chóng cách phân biệt 2 thì tương lai dễ nhầm lẫn
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) cũng là một cấu trúc thì cơ bản vô cùng thông dụng trong tiếng Anh. Đặc biệt, nó có nhiều đặc điểm trong cách dùng khiến cho chúng ta rất dễ bị nhầm lẫn với thì tương lai đơn. Do đó, các bạn có thể quan sát bảng dưới đây để nắm rõ được những đặc điểm riêng và cách phân biệt tương lai đơn và tương lai gần nhé.
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) | Thì tương lai gần (Near Future Tense) | |
Cấu trúc | Khi động từ trong câu là động từ thường: S+ will/shall +V (nguyên mẫu) VD: The children will cry when they listen that. (Bọn trẻ sẽ khóc khi nghe điều đó) | Khi động từ trong câu là động từ thường: S + be going to + V (nguyên mẫu) VD: My grandmom is going to knit a jumper for me. (Bà tôi sẽ đan cho tôi một chiếc áo len) |
Khi động từ trong câu là động từ to be: S+ will/shall + be + Adj/Noun VD: Sam will be a excellent manager. (Sam sẽ là một người quản lý tốt) | Khi động từ trong câu là động từ to be: S + be going to + be + Adj/Noun VD: Sam is going to be an enthusiastic guide. (Cô ấy sẽ là một người hướng dẫn nhiệt tình) | |
Cách dùng | Diễn tả một quyết định được nảy ra ngay tại thời điểm nói. VD: I will buy this oven for my wife. (Tôi sẽ mua chiếc lò nướng này cho vợ tôi) | Diễn tả hành động đã có kế hoạch, dự định cụ thể từ trước. VD: I am going to make a reservation in the Bistro restaurant. (Tôi sẽ đặt chỗ tại nhà hàng Bistro) |
Diễn tả lời dự đoán không có căn cứ, bằng chứng cụ thể. VD: I guess Bella will not understand the theory. (Tôi đoán Bella sẽ không hiểu lý thuyết) | Diễn tả dự đoán dựa vào căn cứ, bằng chứng cụ thể. VD: She didn’t review the lesson. She isn’t going to pass the exam. (Cô ấy đã không ôn lại bài. Cô ấy sẽ không vượt qua được kỳ thi) | |
Dấu hiệu nhận biết | I think/guess/ believe/ hope/…: Tôi nghĩ/ đoán/ tin/ hy vọng/… Perhaps/ maybe: cõ lẽ in + khoảng thời gian: trong … nữa Tomorrow: Ngày mai Next day/ Next week/ Next month/ Next year: Hôm tới/ Tuần tới/ Tháng tới/ Năm tới | in + khoảng thời gian: trong … nữa Tomorrow: Ngày mai Next day/ Next week/ Next month/ Next year: Hôm tới/ Tuần tới/ Tháng tới/ Năm tới |
Đây sẽ là một số lưu ý dành cho các bạn khi sử dụng cấu trúc “BE GOING TO”.
Khi động từ “Go” là động từ chính trong câu.
Khi đó, ta sẽ sẽ sử dụng cấu trúc: S + to be + going
Ví dụ:
I'm going on a business trip to Thailand tomorrow. (Tôi sẽ đi công tác tại Thái Lan vào ngày mai)
My boss is going to the seminar next week. (Sếp tôi sẽ tới buổi hội thảo chuyên đề tuần sau)
Diễn tả kế hoạch trong tương lai không nhất định là tương lai gần
VD:
Alice is going to stay with her parents when they’re old. (Alice sẽ ở cùng với bố mẹ cô ấy khi họ già)
In the five years time, he is going to be a director. (Anh ấy sẽ trở thành giám đốc trong vòng 5 năm nữa)
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống
Jim and Anna have just had an argument. They ( not talk).... to each other.
This weekend, I (come)...... home and go shopping with my mom.
Then it gets dark. They (close).... the zoo.
My grandfather (go) ….. to Ha Noi to visit my brother.
We (hold) ….. a meeting at the end of this month.
I have a day off tomorrow. I (play).... games all day.
The members of my class (give)..... a special gift to our teacher on her birthday.
She (be).... angry. Jack has just spilled water on her documents
Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
1. Jane is the excellent student. She….first place in this exam.
A. will got B. got C. have got D. is going to get
2. …. your brother ….. the workshop at the end of next month.
A. Is….. going to attend B. Will….. have attended C. Have…. attended D. Has…. attended
3. My daughter ….. kindergarten next week.
A. is going to go B. is going to C. is gone D. goes
4. We ….. the customer support service at the end of this year.
A. improve B. is improved C. is going to improve D. improves
5. Tomorrow I …. early to attend the important ceremony at the university.
A. am getting B. am going to get C. got D. will be getting
Đáp án
Bài 1:
aren’t going to talk
am going to come
are going to close
is going to
are going to hold
am going to play
are going to give
is going to be
Bài 2:
D
A
B
C
B
Như vậy, bài viết này đã giúp các bạn hoàn thành việc ôn tập lý thuyết về thì tương lai gần trong bài viết này. Hy vọng những kiến thức LangGo chia sẻ đã giúp ích cho các bạn đang ôn luyện ngữ pháp. Đừng quên ôn lại thường xuyên và luyện tập hằng ngày để có thể nắm chắc những kiến thức cơ bản nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ